View Full Version : Tiếng Việt gốc hán
Học là phương pháp chống lăo hóa hữu hiệu... Học từ hán việt càng hữu hiệu hơn...
Ḿnh cùng chống lăo hóa đi cả nhà ui...
1. Anh
Đố cả nhà chữ Anh có những nghĩa nào?
Vô lại topic này... học chống lăo hóa.
- Nhiệm vụ nghĩa cụ thể là ǵ?
NguHoai
25-08-11, 06:30 AM
Chữ ANH dùng để nói chung đến những ǵ tinh túy và tốt đẹp thí dụ như : Anh thư, Anh tài, Anh dũng, Anh hùng, Anh hào, Anh kiệt, Anh tuấn.
Ngoài ra nếu đi chung với một số chữ khác c̣n có một số nghĩa đặc biệt như: chim, cá, hoa.
NguHoai
25-08-11, 06:35 AM
Chữ NHIỆM VỤ có thể chia làm hai chữ
NHIỆM (NHẬM): gánh vác trong bổn phận ḿnh
VỤ: công việc
NHIỆM VỤ đi chung là gánh vác trách nhiệm, công việc
VỀ MIỀN TRUNG
25-08-11, 08:09 AM
Mở trang này mà dùng
http://vietnamtudien.org/hanviet/
có thể đưa vào thẻ Favorites
Cái ǵ mà từ điển không giải thích được hoặc chưa thấu đáo th́ đem lên mổ xẻ.
Cách hiểu và cách dịch một bài tứ tuyệt, một bài đường luật chữ Nôm, chữ Hán...
Thử sức kỳ này:
ĐỀ CÚC HOA
Táp táp tây phong măn viện tài
Nhị hàn hương lănh điệp nan lai
Tha niên ngă nhược vi Thanh đế
Báo dữ đào hoa nhất xứ khai
Hoàng Sào
pumanew
25-08-11, 08:32 AM
Vô lại topic này... học chống lăo hóa.
- Nhiệm vụ nghĩa cụ thể là ǵ?
任務 nhậm vụ, nhiệm vụ
Công việc của ḿnh gánh vác. (http://hanviet.org/)
Học là phương pháp chống lăo hóa hữu hiệu... Học từ hán việt càng hữu hiệu hơn...
Ḿnh cùng chống lăo hóa đi cả nhà ui...
1. Anh
Đố cả nhà chữ Anh có những nghĩa nào?
霙 anh
yīng
Mưa lẫn cả tuyết.
Bông tuyết 雪花 cũng gọi là anh.
鸚 anh
鹦 yīng
(Danh) Anh vũ 鸚鵡 chim anh vũ, con vẹt, con kéc. § Cũng có tên là năng ngôn điểu 能言鳥 chim biết nói.
(Danh) Anh ca 鸚哥 một loài chim giống như con vẹt.
1. [鸚鵡] anh vũ
嬰 anh
婴 yīng
(Danh) Trẻ sơ sinh. ◎Như: nam anh 男嬰 bé trai, nữ anh 女嬰 bé gái.
(Động) Ṿng quanh, vấn vít. ◇Nguyễn Trăi 阮廌: Quân thân nhất niệm cửu anh hoài 君親一念久嬰懷 (Đề Đông Sơn tự 題東山寺) Một niềm trung hiếu vấn vít măi trong ḷng.
(Động) Trói buộc, ràng buộc. ◇Lục Cơ 陸機: Thế vơng anh ngă thân 世網嬰我身 (Phó lạc trung đạo tác 赴洛中道作) Lưới đời ràng buộc thân ta.
(Động) Mang, đeo. ◇Tuân Tử 荀子: Tích chi, thị do sử xử nữ anh bảo châu, bội bảo ngọc, phụ đái hoàng kim, nhi ngộ trung san chi đạo dă 辟之, 是猶使處女嬰寶珠, 佩寶玉, 負戴黃金, 而遇中山之盜也 (Phú quốc 富國) Đi lánh, mà c̣n cho trinh nữ mang hạt trai quư, đeo ngọc quư, mang theo vàng bạc, mà gặp phải kẻ cướp trong núi.
(Động) Xúc phạm, đụng chạm đến. ◇Tuân Tử 荀子: Giáo hối chi, điều nhất chi, tắc binh kính thành cố, địch quốc bất cảm anh dă 教誨之, 調一之, 則兵勁城固, 敵國不敢嬰也 (Cường quốc 彊國) Dạy bảo, điều hợp, th́ quân mạnh thành vững, nước địch không dám xúc phạm vậy.
1. [嬰兒] anh nhi 2. [嬰孩] anh hài
.................................................. ...............
Và c̣n nhiều lắm (http://hanviet.org/)
@ Tỷ Pha Lê:
Có khi Tỷ đề xuất AdMin cho trang NV một đường link dẫn đến Hán-Việt từ điển trích dẫn (http://hanviet.org/) để mọi thành viên có tài liệu để tra th́ hay nhất!
Link: hanviet.org (http://hanviet.org/)
Cách tra từ: Gơ chữ Hán việt cần tra vào ô trống Tra t́m ----> Nhấn Enter Trên màn h́nh sẽ hiện những từ chữ Hán có phiên âm giống từ cần tra -----> Sau đó nháy chuột vào các chữ đó để t́m nghĩa của từ tương ứng.
Muốn xem được chữ Hán th́ phải có font chữ Hán nếu không ta sẽ được ra h́nh vuông. Mọi người nếu down font chữ Hán th́ vào đây (http://www.fontchu.com/chinese_font.htm)
Hoặc: xem ở đây (http://tiengtrung.vn/diendan/phan-mem-trang-web-clip/881-tai-font-chu-han.html)
Hoặc ngó vào đây (http://hochanvan.blogspot.com/p/huong-dan-cai-dat-font-chu-han.html)
- link down được viết trong bài này đến hôm nay đệ kiểm tra vẫn c̣n dùng được.
Thử dịch nghĩa nà ....
Xào xạc gió tây thổi khắp vườn
Hoa tàn ( lạnh ) hương nhạt bướm khó (vây) lại
Nếu xuân sau ta có thể làm vua
Th́ sẽ chỉ cho phép hoa đào nở ở đây
:rang: ṃ theo đường Links mà tra ... Hán Việt ... gần toét mắt , chả biết đúng được mấy %
pumanew
25-08-11, 09:27 AM
Mở trang này mà dùng
http://vietnamtudien.org/hanviet/
có thể đưa vào thẻ Favorites
Cái ǵ mà từ điển không giải thích được hoặc chưa thấu đáo th́ đem lên mổ xẻ.
Cách hiểu và cách dịch một bài tứ tuyệt, một bài đường luật chữ Nôm, chữ Hán...
Thử sức kỳ này:
ĐỀ CÚC HOA
Táp táp tây phong măn viện tài
Nhị hàn hương lănh điệp nan lai
Tha niên ngă nhược vi Thanh đế
Báo dữ đào hoa nhất xứ khai
Hoàng Sào
Kiểu này Huynh chơi khó rồi!
Theo đệ nghĩ th́ có lẽ Huynh phải post thêm phần nguyên bản chữ Hán vào nữa. Đệ đọc thấy có cái ǵ dính đến Báo là đệ hay có suy nghĩ lung tung lắm ạ! :rang:
豹 báo
bào
(Danh) Con báo (con beo). ◎Như: kim tiền báo 金錢豹 báo có vằn như đồng tiền vàng. ◇Nguyễn Du 阮攸: Giản vụ tự sinh nghi ẩn báo 澗霧自生宜隱豹 (Đông A sơn lộ hành 東阿山路行) Sương móc bốc lên hợp cho con báo ẩn nấp.
(Danh) Họ Báo.
1. [豹死留皮] báo tử lưu b́ 2. [豹略] báo lược 3. [豹變] báo biến 4. [豹騎] báo kị
(http://hanviet.org/)
@ Tỷ 4: Đệ dịch đúng theo ư của Huynh Việt Thủy đưa ra:
Báo dữ đào hoa nhất xứ khai = Báo Mới (pumanew) đào hoa nhất chốn này
Pumanew = Báo mới ==> mà Con Báo Già thời đại mới th́ dữ lắm.
Đào hoa = Tức là..... đào hoa.
Nhất là Một = thứ Nhất
Khai = động từ = Khai khẩn mở mang = nơi đây (topic) là chỗ mở mang kiến thức nên có thể để nghĩa là Xứ khai = chốn này!
Có đúng ư Huynh là Vậy không Huynh!
:no: ??? hay là :congratulate: ???
Đệ dzọt lẹ kẻo bị các Huynh Tỷ :fierce::fierce::fierce: :rang::rang::rang:
PL thấy, đôi khi chúng ta đọc từ hán gốc việt chỉ hiểu theo nghĩa đại khái, chứ không hiểu rơ từ nguyên, mà từ nguyên nhiều khi phân tích ra rất thú vị.
Ví dụ như chữ "nhiệm vụ" = "nhiệm + vụ". Như 5 đă giải thích ở trên.
Vậy c̣n:
- TRÁCH NHIỆM th́ sao?
Quái thử ...4 tiệt coi sao ....
Xào xạc khắp vườn thổi gió tây
Nhụy tàn hương lạnh bướm đâu vầy
Xuân sau có thể ta làm chúa
Sẽ bắt hoa đào nở măi đây
:rang::rang::rang:
Kiểu này Huynh chơi khó rồi!
Theo đệ nghĩ th́ có lẽ Huynh phải post thêm phần nguyên bản chữ Hán vào nữa. Đệ đọc thấy có cái ǵ dính đến Báo là đệ hay có suy nghĩ lung tung lắm ạ! :rang:
豹 báo
bào
(Danh) Con báo (con beo). ◎Như: kim tiền báo 金錢豹 báo có vằn như đồng tiền vàng. ◇Nguyễn Du 阮攸: Giản vụ tự sinh nghi ẩn báo 澗霧自生宜隱豹 (Đông A sơn lộ hành 東阿山路行) Sương móc bốc lên hợp cho con báo ẩn nấp.
(Danh) Họ Báo.
1. [豹死留皮] báo tử lưu b́ 2. [豹略] báo lược 3. [豹變] báo biến 4. [豹騎] báo kị
(http://hanviet.org/)
@ Tỷ 4: Đệ dịch đúng theo ư của Huynh Việt Thủy đưa ra:
Báo dữ đào hoa nhất xứ khai = Báo Mới (pumanew) đào hoa nhất chốn này
Pumanew = Báo mới ==> mà Con Báo Già thời đại mới th́ dữ lắm.
Đào hoa = Tức là..... đào hoa.
Nhất là Một = thứ Nhất
Khai = động từ = Khai khẩn mở mang = nơi đây (topic) là chỗ mở mang kiến thức nên có thể để nghĩa là Xứ khai = chốn này!
Có đúng ư Huynh là Vậy không Huynh!
:no: ??? hay là :congratulate: ???
Đệ dzọt lẹ kẻo bị các Huynh Tỷ :fierce::fierce::fierce: :rang::rang::rang:
PU dzịch thế cũng chưa thật " sát " đâu nè ...
4 th́ dzịch như vầy nè " Báo ( PU ) "ác chôn " hoa nhất chốn này " <<"dữ " >> th́ " Ác " , " Đào " hoa >> "Chôn " hoa :D
PL thấy, đôi khi chúng ta đọc từ hán gốc việt chỉ hiểu theo nghĩa đại khái, chứ không hiểu rơ từ nguyên, mà từ nguyên nhiều khi phân tích ra rất thú vị.
Ví dụ như chữ "nhiệm vụ" = "nhiệm + vụ". Như 5 đă giải thích ở trên.
Vậy c̣n:
- TRÁCH NHIỆM th́ sao?
Trách nhiệm ( nhậm )
* trách là phận sự
*nhiệm như 5 giải thích ở trên là "gánh vác trong bổn phận ḿnh"
Tra trong HV th́ là vầy...
Bộ 154 貝 bối [4, 11] U+8CAC
責 trách, trái
责 zé, zhài
(Danh) Phận sự phải làm. ◎Như: trách nhậm 責任 phần việc ḿnh gánh nhận, phụ trách 負責 đảm nhận công việc
+ quốc gia hưng vong, thất phu hữu trách 國家興亡, 匹夫有責 nước thịnh vượng hay bại vong, người thường cũng có phận sự.
pumanew
25-08-11, 10:11 AM
PU dzịch thế cũng chưa thật " sát " đâu nè ...
4 th́ dzịch như vầy nè " Báo ( PU ) "ác chôn " hoa nhất chốn này " <<"dữ " >> th́ " Ác " , " Đào " hoa >> "Chôn " hoa :D
Sao Tỷ 4 không viết sai chính tả luôn đi???!!! Lại c̣n nhắc khéo cho vào "..."Sợ quớ!!! SONG KIẾM HỢP BÍCH :fierce: đệ thật rồi đấy!:rang::rang::rang: :surrenders::surrenders::surrenders:
Sao Tỷ 4 không viết sai chính tả luôn đi???!!! Lại c̣n nhắc khéo cho vào "..."Sợ quớ!!! SONG KIẾM HỢP BÍCH :fierce: đệ thật rồi đấy!:rang::rang::rang: :surrenders::surrenders::surrenders:
PU quên 4 là ..."sát " thủ ha ??? hiiii
" Nhất kiếm ... vô t́nh " th́ PU cũng chết chưa cần tới " Song kiếm ...hợp bích " đâu PU hiiiii
pumanew
25-08-11, 10:48 AM
PU quên 4 là ..."sát " thủ ha ??? hiiii
" Nhất kiếm ... vô t́nh " th́ PU cũng chết chưa cần tới " Song kiếm ...hợp bích " đâu PU hiiiii
:rang:! Đúng là "Người khôn ăn nói nửa lời......." :rang::rang::rang:
Huynh đưa dao cho Tỷ chém đệ!!! :hi::hi::hi:
Trách nhiệm ( nhậm )
* trách là phận sự
*nhiệm như 5 giải thích ở trên là "gánh vác trong bổn phận ḿnh"
Tra trong HV th́ là vầy...
Bộ 154 貝 bối [4, 11] U+8CAC
責 trách, trái
责 zé, zhài
(Danh) Phận sự phải làm. ◎Như: trách nhậm 責任 phần việc ḿnh gánh nhận, phụ trách 負責 đảm nhận công việc
+ quốc gia hưng vong, thất phu hữu trách 國家興亡, 匹夫有責 nước thịnh vượng hay bại vong, người thường cũng có phận sự.
Vậy "trách" này cũng là TRÁCH trong TRỌNG TRÁCH nhỉ?
Như vậy NHIỆM là danh từ nhỉ?
Vậy "trách" này cũng là TRÁCH trong TRỌNG TRÁCH nhỉ?
Như vậy NHIỆM là danh từ nhỉ?
"Trách" này đúng là trong" trọng trách "
"Nhiệm " c̣n là động từ ( và có khi là tính từ hay danh từ chỉ họ tên ) nữa chứ 22
Kết quả tra trong HV
Bộ 9 人 nhân [4, 6] U+4EFB
任 nhậm, nhâm, nhiệm
rèn, rén
(Danh) Sự việc phải đảm đương. ◎Như: trách nhậm 責任 trách nhiệm, nhậm trọng đạo viễn 任重道遠 gánh nặng đường xa.
(Danh) Chức việc, chức vị.
◎Như: phó nhậm 赴任 tới làm chức phận của ḿnh.
◇Tây du kí 西遊記: Ngọc Đế hựu sai Mộc Đức Tinh Quân tống tha khứ ngự mă giám đáo nhậm 玉帝又差木德星君送他去禦馬監到任 (Đệ tứ hồi) Ngọc Hoàng lai sai Mộc Đức Tinh Quân đưa (Ngộ Không) tới nhận chức ở chuồng ngựa nhà trời.
(Động) Dùng, ủy phái.
◎Như: tri nhân thiện nhậm 知人善任 biết người khéo dùng.
◇Sử Kí 史記: Nhiên bất năng nhậm thuộc hiền tướng, thử đặc thất phu chi dũng nhĩ 然不能任屬賢將, 此特匹夫之勇耳 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Nhưng (Hạng Vương) không biết tin dùng những tướng lănh hiền tài, cái dũng đó (của ông ta) chỉ là cái dũng của kẻ thất phu mà thôi.
(Động) Mặc, mặc sức, mặc kệ.
◎Như: nhậm ư 任意 mặc ư.
◇Vạn Hạnh 萬行: Thân như điện ảnh hữu hoàn vô, Vạn mộc xuân vinh thu hựu khô. Nhậm vận thịnh suy vô bố úy, Thịnh suy như lộ thảo đầu phô 身如電影有還無, 萬木春榮秋又枯, 任運盛衰無怖畏, 盛衰如露草頭鋪 Thân như bóng chớp có rồi không, Cây cỏ xuân tươi, thu lại khô héo, Mặc cuộc thịnh suy không sợ hăi, Thịnh suy như sương đọng trên ngọn cỏ.
Một âm là nhâm. (Động) Dốc ḷng thành, lấy tâm ư cùng tin nhau.
◎Như: tín nhâm 信任 tín nhiệm.
(Động) Chịu, đương.
◎Như: chúng nộ nan nhâm 眾怒難任 chúng giận khó đương, vô nhâm kích thiết b́nh dinh chi chí 無任激切屏營之至 cảm kích thiết tha hăi hùng khôn xiết.
(Động) Gánh vác.
◎Như: nhâm lao 任勞 gánh vác lấy sự khó nhọc, nhâm oán 任怨 chịu lấy sự oán trách.
(Động) Mang thai. § Thông 妊.
◇Hán Thư 漢書: Lưu ảo nhâm Cao Tổ nhi mộng dữ thần ngộ 劉媼任高祖而夢與神遇 (Tự truyện thượng 敘傳上) Bà Lưu mang thai Cao Tổ mà nằm mộng gặp thần.
(Tính) Gian nịnh. § Thông 壬. ◎Như: nhâm nhân 任人 người xu nịnh.
(Danh) Họ Nhâm.
§ Ghi chú: Ta quen đọc là nhiệm.
NHẬM trong NHẬM CHỨC là động từ nhỉ? Mang nghĩa "gánh vác"
C̣n NHIỆM trong NHIỆM VỤ là từ lloại ǵ?
NHẬM trong NHẬM CHỨC là động từ nhỉ? Mang nghĩa "gánh vác"
C̣n NHIỆM trong NHIỆM VỤ là từ lloại ǵ?
"Nhiệm vụ " có nghĩa là công việc ḿnh gánh vác
Vậy theo 4 th́ "nhiệm " này là động từ
"Nhiệm vụ " có nghĩa là công việc ḿnh gánh vác
Vậy theo 4 th́ "nhiệm " này là động từ
Ok 4.
Chúng ta c̣n có NHIỆM trong NHIỆM MÀU, nghĩa là ǵ nhỉ?
Ok 4.
Chúng ta c̣n có NHIỆM trong NHIỆM MÀU, nghĩa là ǵ nhỉ?
" nhiệm màu " th́ tra ra như " mầu nhiệm " " nhiệm mầu" và được xem như " mầu " ( huyền diệu cao sâu )
" Mầu " đây là chữ Nôm .Chữ " nhiệm mầu " theo 4 th́ là sự kết hợp của Hán Nôm , nên chữ " nhiệm mầu " nếu tách ra từng chữ sẽ không c̣n nghĩa ban đầu
Chờ thêm ư kiến khác nha
Cái này 4 cũng không chắc :matlac:
Chúng ta c̣n có:
- TÍN NHIỆM
- ĐẢM NHIỆM
- BỔ NHIỆM
- CHỦ NHIỆM
- KIÊM NHIỆM
- ỦY NHIỆM
Chúng ta c̣n có:
- TÍN NHIỆM
- ĐẢM NHIỆM
- BỔ NHIỆM
- CHỦ NHIỆM
- KIÊM NHIỆM
Tối về có thời gian sẽ tra cứu cùng 22 sau hén .Giờ th́... mấy cái " Links" trong đầu cũng không thèm hiện chữ ra nữa ...Chán mớ đời :matlac:
" nhiệm màu " th́ tra ra như " mầu nhiệm " " nhiệm mầu" và được xem như " mầu " ( huyền diệu cao sâu )
" Mầu " đây là chữ Nôm .Chữ " nhiệm mầu " theo 4 th́ là sự kết hợp của Hán Nôm , nên chữ " nhiệm mầu " nếu tách ra từng chữ sẽ không c̣n nghĩa ban đầu
Chờ thêm ư kiến khác nha
Cái này 4 cũng không chắc :matlac:
Ư 4 là: NHIỆM là gốc hán, MÀU là nôm. Sao PL tra NHIỆM gốc hán th́ không thấy có nghĩa nào khả dĩ liên quan đến (huyền diệu, cao sâu) (Ở đây, PL gặp chữ HUYỀN DIỆU, ḿnh sẽ học sau khi hiểu hết chữ NHIỆM này nhé!)
VỀ MIỀN TRUNG
25-08-11, 03:32 PM
Quái thử ...4 tiệt coi sao ....
Xào xạc khắp vườn thổi gió tây
Nhụy tàn hương lạnh bướm đâu vầy
Xuân sau có thể ta làm chúa
Sẽ bắt hoa đào nở măi đây
:rang::rang::rang:
Đề Cúc Hoa - Hoàng Sào
(VMT dịch)
Gió tây dào dạt cuốn tung đồng
Bướm vắng, hương tàn, nhụy ră bông
Xuân tới mà ta làm chúa tể
Đào Anh khắp cơi rộ tươi hồng.
:luoi:
VMT 25/08/2011
vBulletin® v3.8.7, Copyright ©2000-2024, vBulletin Solutions, Inc.