Quote:
Nguyên văn bởi phale
PL thấy, đôi khi chúng ta đọc từ hán gốc việt chỉ hiểu theo nghĩa đại khái, chứ không hiểu rõ từ nguyên, mà từ nguyên nhiều khi phân tích ra rất thú vị.
Ví dụ như chữ "nhiệm vụ" = "nhiệm + vụ". Như 5 đã giải thích ở trên.
Vậy còn:
- TRÁCH NHIỆM thì sao?
|
Trách nhiệm ( nhậm )
* trách là phận sự
*nhiệm như 5 giải thích ở trên là "gánh vác trong bổn phận mình"
Tra trong HV thì là vầy...
Bộ 154 貝 bối [4, 11] U+8CAC
責 trách, trái
责 zé, zhài
(Danh) Phận sự phải làm. ◎Như: trách nhậm 責任 phần việc mình gánh nhận, phụ trách 負責 đảm nhận công việc
+ quốc gia hưng vong, thất phu hữu trách 國家興亡, 匹夫有責 nước thịnh vượng hay bại vong, người thường cũng có phận sự.
Lần sửa cuối bởi CM4Q; 25-08-11 lúc 10:56 AM
|