Quote:
Nguyên văn bởi Lan Hương
Từ Hán Việt là thế đấy hansy. Chữ \'liêu\' có mười mấy chữ
-Liêu là vắng vẻ, ít ỏi th́ là tính từ như trong câu thơ của Bác: Liêu tá ngâm thi tiêu vĩnh nhật. Khi đó \'cô liêu\' là tính từ và là từ ghép đẳng lập ko thể đối với \'tâm sự\' là danh từ được
-Liêu là cửa sổ (loại đẹp) th́ lại là danh từ như trong các tử: quan liêu, đồng liêu... cũng dùng để chỉ căn pḥng. Khi đó th́ \'cô liêu\' laị là danh từ và là từ ghép chính phụ đối được với \'tâm sự\' (tuy vẫn chưa thật chuẩn)
C̣n từ \'nhớ\' ở câu trên dùng với tư cách danh từ (nỗi nhớ) ở câu dưới lại dùng như động từ. Từ \'thương\' cũng vậy
Nói sơ vậy thôi, HS tự t́m hiểu tiếp đi
|
LH nhầm rồi. Liêu trong \"quan liêu, đồng liêu\" không phải là \"cửa sổ đẹp\"
Quote:
Bộ 9 人 nhân [12, 14] U+50DA
僚 liêu
liáo
1. (Danh) Quan lại. ◎Như: quan liêu 官僚 quan lại. ◇Thư Kinh 書經: Bách liêu sư sư 百僚師師 (Cao Dao Mô 皋陶謨) Các quan noi theo nhau.
2. (Danh) Người cùng làm việc. ◎Như: đồng liêu 同僚 người cùng làm việc.
3. (Danh) Anh em rể gọi là liêu tế 僚婿.
4. (Danh) Họ Liêu.
|