Bài thơ âm Hán giải nghĩa Việt
Viễn 遠vọng 望xa trông đường quạnh quẽ
Lân 憐 hoài 懷thương nhớ ý mênh mang
Quý 悸 kinh 惊 sợ hãi đầy ưu khổ
Não 惋tích惜 đau buồn vắng lạc an
Thận 愼 trọng 重 đo lường thôi lạc chốn
Thẩm 審 minh 明 xét kỷ khỏi xa đàng
Huệ 惠 nhân 仁 đạo lý đời luôn kính
Du 愉 sắc 色 vui hòa đẹp chỉnh trang.
Chú thích: Viễn 遠 = xa
Vọng 望 =trông
Lân 憐 thương, yêu tiếc
Hoài 懷 nhớ, hoài bảo
Quý 悸 vì sợ mà tâm rúng động
Kinh 惊 buồn rầu sợ hãi
Não 惱 giận, cáu, tức giận, buồn, buồn bực
Tích 惜 đau tiếc, tham keo, yêu tiếc, đáng tiếc
Thận 慎 cẩn thận dè chừng
Trọng 重 nặng, so sánh, không dám khinh thường
Thẩm 審 xét rõ, xét kỷ
Minh 明 sáng suốt không bị ngoại vật che lấp
Huệ 惠 nhân ái, cho ơn
Nhân 仁 cái đạo lý làm người
Du 愉 vui vẻ hòa nhã
Sắc 色 sắc màu, bóng dáng, sắc giới, sắc không
BMT
16-10-2012
Cám ơn bài thơ họa của bạn Lan Hương!