Chủ đề: Câu đối chữ Hán
Xem bài viết riêng lẻ
  #4  
Cũ 01-09-11, 04:03 PM
Avatar của CM4Q
CM4Q CM4Q đang ẩn
CM Tứ Quái
 
Tham gia ngày: Apr 2010
Đến từ: Xứ lạnh
Bài gửi: 6.162
Thanks: 24.350
Thanked 20.871 Times in 6.081 Posts
Mặc định

Hoa triêu nhật noăn thanh loan vũ
Liễu nhứ phong ḥa tử yến phi.


2 câu trên có những chữ " triêu , noăn , nhứ , tử " là 4 không hiểu nên tra trong Hán Việt th́...

TRIÊU

Bộ 74 月 nguyệt [8, 12] U+671D
朝 triêu, triều
zhāo, cháo, zhū

(Danh) Sớm, sáng mai. Từ sáng sớm đến lúc ăn cơm sáng xong gọi là chung triêu 終朝. ◎Như: xuân triêu 春朝 buổi sáng mùa xuân.
(Danh) Ngày. ◎Như: nhất triêu 一朝 một ngày, kim triêu 今朝 ngày nay.
(Danh) Họ Triêu.
(Tính) Hăng hái, hăng say. ◎Như: triêu khí bồng bột 朝氣蓬勃 hăng hái bồng bột (như khí thế ban mai).
Một âm là triều. (Danh) Nơi vua tôi bàn chính sự (ngày xưa). ◎Như: triều đ́nh 朝廷. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Hoa Vinh giá tư vô lễ! Nhĩ thị triều đ́nh mệnh quan, như hà khước dữ cường tặc thông đồng, dă lai man ngă 花榮這廝無禮. 你是朝廷命官, 如何卻與強賊通同, 也來瞞我 (Đệ tam thập tam hồi) Thằng Hoa Vinh này vô lễ. Mi là quan triều đ́nh, sao lại thông đồng với cường đạo nói dối ta.
(Danh) Triều đại, thời đại của nước quân chủ. ◎Như: Hán triều 漢朝 triều nhà Hán.
(Động) Chầu, vào hầu. § Ghi chú: Ngày xưa, gặp mặt ai đều gọi là triều 朝 chầu. Thường dùng để chỉ bề tôi gặp mặt vua, người bề dưới gặp bậc trên, chư hầu tương bái. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Triều hồi nhật nhật điển xuân y, Mỗi nhật giang đầu tận túy quy 朝回日日典春衣, 每日江頭盡醉歸 (Khúc Giang 曲江) Ngày ngày đi chầu về, đem áo xuân cầm cố (để lấy tiền mua rượu), Mỗi ngày, uống thật say ở đầu sông (rồi mới) trở về.
(Động) Tham bái thần minh. ◎Như: triều thánh 朝聖 bái lễ thần thánh, triều Quan Âm 朝觀音 chiêm bái Phật Quan Âm.
(Động) Hướng, xoay về. ◎Như: triều đông 朝東 xoay về hướng đông, triều tiền 朝前 hướng về phía trước.

NOĂN

Bộ 72 日 nhật [9, 13] U+6696
暖 noăn
nuǎn, xuān

(Tính) Ấm, ấm áp. ◎Như: xuân noăn hoa khai 春暖花開 mùa xuân ấm áp hoa nở, thân t́nh ôn noăn 親情溫暖 t́nh thân ấm áp.
(Động) Ấp cho nóng ấm, hơ nóng, hâm. ◎Như: noăn tửu 暖酒 hâm rượu.

NHỨ


Bộ 120 糸 mịch [6, 12] U+7D6E
絮 nhứ
xù, nǜ, qù, chù, nà

(Danh) Tơ kén, loại tinh gọi là miên 綿, loại thô gọi là nhứ 絮.
(Danh) Bông g̣n.
(Danh) Bông tơ mềm nhẹ của thực vật, bay bốc ra được. ◎Như: liễu nhứ 柳絮 bông liễu, lư nhứ 蘆絮 bông lau. ◇Nguyễn Du 阮攸: Nhứ phi hoa lạc vô nhân quản, Nhất dạ tùy lưu đáo Quảng Đông 絮飛花落無人管, 一夜隨流到廣東 (Thương Ngô Trúc Chi ca 蒼梧竹枝歌) Tơ bay, hoa rụng không ai để ư, Một đêm chảy theo ḍng đến Quảng Đông.
(Danh) Họ Nhứ.
(Động) Nhồi bông g̣n, đệm bông g̣n. ◇Lí Bạch 李白: Minh triêu dịch sứ phát, Nhất dạ nhứ chinh bào 明朝驛使發, 一夜絮征袍 (Tử dạ ngô ca 子夜吳歌) Sáng mai dịch sứ lên đường, Cả đêm nhồi bông g̣n áo chinh bào.
(Phó) Nhai nhải. ◎Như: nhứ ngữ 絮語 nói nhai nhải.
(Phó) Chán, ngán. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Cật liễu bán oản, hựu hiềm cật nhứ liễu, bất hương điềm 吃了半碗, 又嫌吃絮了, 不香甜 (Đệ tam thập tứ hồi) Uống được nửa chén nhỏ, lại bảo chán, không thơm ngọt ǵ cả.

TỬ

Bộ 120 糸 mịch [5, 11] U+7D2B
紫 tử


(Danh) Sắc tía, sắc tím. ◇Luận Ngữ 論語: Ố tử chi đoạt chu dă. Ố Trịnh thanh chi loạn nhă nhạc dă. Ố lợi khẩu chi phúc bang gia giả 惡紫之奪朱也. 惡鄭聲之亂雅樂也. 惡利口之覆邦家者 (Dương Hóa 陽貨) Ghét màu tía cướp mất sắc đỏ. Ghét nhạc nước Trịnh làm loạn chính nhạc. Ghét kẻ bẻm mép làm nghiêng đổ nước nhà.
(Danh) Dây thao. ◎Như: Kim tử Quang lộc Đại phu 金紫光祿大夫 chức quan đời xưa được dùng ấn vàng dây thao tím, thủ thanh tử như thập giới 取青紫如拾芥 lấy được dây thao xanh tím như nhặt hạt cải, ư nói đạt được một cách dễ dàng quan cao chức trọng.
(Danh) Họ Tử.


Những chữ khó hiểu đă tra ra và tô đậm đó 22

Và GS TLS có lẽ dựa vào những nghĩa đó để dịch ra 2 câu
"Sớm hoa ngày ấm loan xanh múa.
Liễu bông gió thuận én biếc bay "



Signature:
" When one door closes, another opens "
Trả lời với trích dẫn
The Following 4 Users Say Thank You to CM4Q For This Useful Post:
Cá chuồn (01-09-11), hoatigon208410 (01-09-11), Nhím con (01-09-11), tra sua (01-09-11)