Xem bài viết riêng lẻ
  #8  
Cũ 04-11-12, 08:45 AM
Avatar của VỀ MIỀN TRUNG
VỀ MIỀN TRUNG VỀ MIỀN TRUNG đang ẩn
CM Nhị Thập Tam Khôi
 
Tham gia ngày: Apr 2010
Đến từ: Cam Ranh - Khánh Hoà
Bài gửi: 2.677
Thanks: 6.464
Thanked 9.914 Times in 2.589 Posts
Gửi tin nhắn qua Yahoo! tới VỀ MIỀN TRUNG
Mặc định

VMT thì không học Hán ngữ, nhưng mà trước cũng 10 năm học ngoại ngữ nên mày mò thử xem.
Xét theo nét của chữ "câu" trong bài thì tra ra thế này


câu

--------------------------------------------------------------------------------

(Danh) Cái móc. ◎Như: điếu câu 釣鉤 lưỡi câu.
(Danh) Một thứ binh khí thời xưa, giống như gươm mà cong.
(Danh) Lưỡi liềm, một loại nông cụ thời xưa.
(Danh) Nét móc trong chữ Hán.
(Danh) Họ Câu.
(Động) Móc, moi.
(Động) T́m ṭi. ◇Dịch Kinh 易經: Câu thâm trí viễn 鉤深致遠 (Hệ từ thượng 系辭上) T́m xét tới lẽ rất sâu xa.
(Động) Sửa đổi, canh cải.
(Động) Dắt dẫn, móc nối. ◎Như: câu đảng 鉤黨 dắt dẫn người vào đảng với ḿnh.
(Động) Bắt giữ. ◇Hán Thư 漢書: Sử lại câu chỉ thừa tướng duyện sử 使吏鉤止丞相掾史 (Bảo Tuyên truyện 鮑宣傳) Sai viên lại bắt giữ thuộc hạ của thừa tướng.
(Động) Vẽ, vạch, mô tả, phác họa. § Thông câu 勾.
(Động) Khâu viền. ◎Như: câu vi cân 鉤圍巾 may viền khăn.
(Tính) Cong. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Thiểu yên khí lực quyện, cung bát thỉ câu, nhất phát bất trúng, tiền công tận hĩ 少焉氣力倦, 弓撥矢鉤, 一發不中, 前功盡矣 (Tây Chu sách 西周策) Chẳng bao lâu khí lực suy, cung lật tên cong, một phát cũng không trúng, công lao trước kia tiêu tan hết.
(Phó) Đ́nh trệ, lưu lại.

Như vậy, chữ "câu" trong bài không phải mang nghĩa vó ngựa, chim câu gì hết. Tôi nhất trí với cách giải thích của LanHuong.
Trả lời với trích dẫn
The Following 5 Users Say Thank You to VỀ MIỀN TRUNG For This Useful Post:
hoabeodai (04-11-12), Lan Hương (04-11-12), Nhím con (05-11-12), Phidiep5 (04-11-12), Thành Phạm (23-08-14)