|
#11
|
||||
|
||||
***
Mặt người khoẻ mạnh trắng hồng Chân sưng, mặt trắng, th́ là khí hư Thân gầy, mặt trắng: huyết khô Trắng mập phúng phính là do tích đàm Sắc trắng, ảm đạm, nhợt màu Vị, phế hư yếu, nhập thêm hàn tà Mặt trắng, má đỏ thân gầy Âm suy, dương thoát gây nên chứng này Trắng đục màu, giống xương khô Bệnh này phế tuyệt, rất nguy kịch rồi Trắng thanh tông khí dồi dào Trắng mà bạc phếch: phế đang hư hàn Phế tuyệt mặt trắng, ngứa đầu Trắng bóng, nhuận đỏ, là thân điều hoà. **** Thận, suy mặt, trán thậm đen Đen do huyết ứ, da lên vảy liền Thận nhiệt bí tiểu, răng khô Đen xanh gan ngựa, bệnh nguy khó lành Thần khí mà tuyệt đen than Mặt đen: khí tuyệt, dương suy mất rồi. **** Xanh do khí huyết không thông Kinh mạch trở trệ gây đau mà thành Bệnh phổi, kết hạch, cuối kỳ; Viêm, giăn phế quản mặt thường xám xanh Dạ dày, đường mật mà đau Sẽ gây co giật, mặt coi tím bầm. *** Nhiệt làm sắc mặt đỏ lên Thực nhiệt toàn mặt, hư th́ má thôi Sắc đỏ xuất hiện quai hàm Lại thêm trên má là tâm bệnh làm Sốt, mà trưa má đỏ lên Hai chân th́ lạnh: âm hư, hoả bùng Ỉa chảy, g̣ má đỏ hồng Phân th́ không chín, lạnh đều chân tay Gọi là hàn giả nhiệt đây Bệnh này khó chữa, thoát dương, rất phiền Đỏ mặt mà chẳng, mồ hôi Rất khó chữa được, sắp qua đời rồi Má đỏ, vết bằng ngón tay Giữa khi bệnh nặng, mất đi thăng bằng Đứng ngồi chệnh choạng không xong Không thể chữa được, qua đời sớm thôi. 3. Xem h́nh thái: Xem h́nh dáng, đoán bệnh t́nh Tạng, phủ hư yếu hay là khoẻ đây? Da lông khô bởi phế hư Cơ nhục teo nhẽo, tỳ hư đúng rồi Phát triển chậm, bởi thận hư Người béo: đàm thấp; mau gầy: âm hư. |
The Following User Says Thank You to buivhai For This Useful Post: | ||
Huyzozo (15-09-10)
|
#12
|
||||
|
||||
4. Xem mũi:
Mũi xanh đau bụng mà ra Mũi đen trong ngực hiện đang có đàm Sắc trắng: mất máu, khí hư Đỏ th́ phế nhiệt, thấp lên màu vàng Hen, xuyễn, cánh mũi phập phồng Mũi mà chảy nước: “nhiệt”, “hàn” phong gây. 5. Xem mắt: Khoé mắt sắc đỏ: hoả tâm Tỳ bệnh: ḷng trắng hiện lên sắc vàng Mắt đỏ mà lại sưng đau Can hoả phong nhiệt gây nên bệnh này. Thận đen dưới mắt, mi trên Trắng (phế), xanh (can) hiện ở hai nơi: khoé, ḷng 6. Xem môi: Môi đỏ khô: nhiệt mà ra Môi mà đỏ nhợt ấy là huyết hư Ứ huyết môi sẽ tím xanh Âm hư hoả vượng, đỏ hồng môi lên Môi xanh đen bởi có hàn Môi mà lở loét là do nhiệt làm. 7. Xem lưỡi: a. Chất lưỡi: - Màu sắc: Nhạt màu, hơi trắng: hư, hàn Đỏ là thực nhiệt hoặc hư nhiệt làm Xanh tím hàn, nhiệt khác nhau Nhiệt ít tân dịch, lưỡi khô, tím nhiều Hàn làm tím nhuận, lưỡi xanh Nếu mà ứ huyết đám ban nổi nhiều - H́nh dáng: Lưỡi mỏng, gầy nhợt: âm hư Mọng đỏ: thực chứng; nhiệt gây: nhạt màu Hai bên có dấu răng in Đờm thấp ngưng tụ hoặc hư dương, hàn. Tà nhiệt mà thịnh gai khô Gai lên đầu lưỡi là tâm hoả nhiều Trường vị nhiệt, giữa lưỡi gai Can đởm nhiệt thịnh gai đâm ra d́a. - Cử động: Lưỡi lệch là bị trúng phong Cứng, vận động khó là do nhiệt làm Khinh khí rối loạn, lưỡi mềm Can phong nội động; huyết hư run nhiều Rụt ngắn là bệnh hiểm nguy Tâm tỳ có nhiệt thè ngay ra ngoài. Lần sửa cuối bởi buivhai; 15-09-10 lúc 07:33 PM |
The Following User Says Thank You to buivhai For This Useful Post: | ||
Huyzozo (15-09-10)
|
#13
|
||||
|
||||
b. Rêu lưỡi:
- Mầu sắc: Rêu trắng là bởi bị hàn Rêu vàng: nhiệt chứng; xám đen: nặng rồi. - Tính chất: Rêu mỏng là bệnh nhẹ thôi Rêu dày tà đă vào trong lư rồi. Lưỡi ướt tân dịch chưa sao Lưỡi khô tân dịch hư hao ít nhiều. II. Văn chẩn: 1. Nghe âm thanh; a. Tiếng nói: Hư là nói nhỏ, thều thào Thực nói sang sảng, ngọng là trúng phong. b. Tiếng thở: Thở to là thực bạn ơi Thở nông, ngắn, gấp do hư mà thành. c. Tiếng ho: Có đờm gốc bệnh ở tỳ Ho khan, đờm ít, phế âm hư rồi Ho mà sổ mũi, hắt hơi Là do cảm mạo phong hàn gây nên Ho từng cơn, rít như gà Ấy là căn bệnh gọi tên ho gà. d. Tiếng nấc: Tiếng nấc yếu nhỏ: hư hàn Thực nhiệt: có sức, tiếng to, liên hồi Nấc yếu, đứt quăng th́ nguy Đó là bệnh nặng, sắp sang cửu tuyền. Sửa/Xóa nội dung |
#14
|
||||
|
||||
2. Ngửi mùi:
Phân tanh, loăng bởi tỳ hư Nước tiểu khai đục là do thấp làm (thấp nhiệt). III. Vấn chẩn: Thập vấn ca Nhất vấn hàn nhiệt, nhị vấn hạn Tam vấn ẩm thực, tứ vấn tiện Ngũ vấn đầu thân, lục hung phúc Thất lung, bát khát: cụ đương biện Cửu vấn cựu bệnh, thập vấn nhân. (Đại y sư Trương Cảnh Nhạc) 1. Hàn nhiệt: Mới bệnh, sợ lạnh: phong hàn Tay chân sợ lạnh là tỳ dương hư Sợ lạnh lưng: thận dương hư Bệnh lâu, sợ lạnh: dương hư, lư hàn (kèm tay chân lạnh). Sốt cao hoặc sốt buổi chiều Ḷng chân, tay… nóng là do nhiệt làm Thực nhiệt ở lư sốt cao Đại tiện ra táo, miệng khô tiểu hồng Triều nhiệt, sốt, nhức trong xương Đôi g̣ má đỏ: lư hư nhiệt rồi Ngoại cảm mà sợ lạnh nhiều Sốt có nhưng ít, là do biểu hàn Biểu nhiệt ngược với biểu hàn Sợ lạnh th́ ít, sốt th́ tăng thêm. Rét nóng chẳng rơ thời giờ Bán biểu bán lư: “thiếu dương chứng” mà. Quy luật rét, nóng rơ ràng Là do sốt rét trong người tạo nên. Sửa/Xóa nội dung |
#15
|
||||
|
||||
2. Hạn:
a. Có mồ hôi và không có mồ hôi: Sốt phong hàn, hỏi mồ hôi Không: là biểu thực; có: là biểu hư. Mạch hồng đại, lại sốt cao Là lư thực nhiệt, mồ hôi ra nhiều b. Thời gian ra mồ hôi: B́nh thường đă xuất mồ hôi Lúc mà hoạt động, mồ hôi càng nhiều Ra rồi ớn lạnh trong người Gọi là tự hăn, khí dương hư rồi Lúc ngủ th́ xuất mồ hôi Lúc tỉnh không có tại v́ âm hư (mồ hôi trộm - đạo hăn). c. Tính chất, số lượng mồ hôi: Thấp nhiệt hăn xuất màu vàng Hăn như dầu dính bệnh đang nặng rồi (tuyệt hăn) Hăn mà có ở nửa người Là điều báo trước bệnh t́nh trúng phong Toàn thân đều xuất mồ hôi Xuất đều không dứt, lạnh người: vong dương Sửa/Xóa nội dung |
#16
|
||||
|
||||
3. Hỏi về đau ở đầu, ḿnh, ngực, bụng, các khớp xương:
a. Vị trí: - Đầu: Đau đầu vùng chẩm, gáy, vai Là do bệnh ở thái dương kinh rồi Đau từ trán xuống hai mi Kinh dương minh bệnh tức th́ gây ra Nửa đầu bệnh tại thiếu dương Quyết âm mà bệnh th́ đau đỉnh đầu. - Ngực: Ngực sườn đầy tức mà đau Can khí uất kết, hoặc v́ thiếu dương Phế nhiệt: sốt, khạc ra đờm Ho ra mủ máu, ngực đau nhói nhiều Đau thắt ngực bởi âm hàn Làm cho huyết ứ, làm cho ẩm đàm. - Thượng vị: Thượng vị đầy trướng mà đau Là quản vị thống, tức đau dạ dày. - Thiếu phúc (bụng dưới): Ở vùng bụng dưới mà đau Can khí uất kết, mạch không thông làm. - Đau thắt lưng: Thắt lưng đau bởi thận hư Hoặc do ứ huyết, hoặc phong, thấp hàn. b. Tính chất: Đau rức, sợ lạnh do hàn Sốt, sưng, nóng đỏ, đau do nhiệt làm Bởi thấp, ê ẩm nặng nề Vùng đau di chuyển, ngứa: là do phong Khí trệ: đau trướng liên miên Kim châm một chỗ: là do huyết tồn. c. Mức độ, thời gian đau: Bệnh mới mắc, trướng măn nhiều Thuộc về chứng thực, đau liền không thôi (cự án) Bệnh cũ, trướng măn không nhiều Lúc đau, lúc khỏi, thuộc về chứng hư (thiện án). Sửa/Xóa nội dung |
#17
|
||||
|
||||
4. Hỏi về ăn uống và khẩu vị:
a. Uống: Miệng khát, uống lạnh, uống nhiều Bởi v́ thực nhiệt trong người gây nên. Không khát, uống nóng: do hàn. Tân dịch thương tổn: khát, rồi ỉa, nôn (ỉa chảy). Khát: mà chẳng uống nước đâu! Là do chứng thấp, hư hàn gây ra. b. Ăn: Mới bệnh, chẳng thấy muốn ăn Là do khí trệ ở nơi vị, tỳ Và ngoại cảm, thấp, gây nên Thức ăn tích trệ: tạo ra chứng này. Bệnh cũ, cũng chẳng muốn ăn Thận dương, tỳ vị nhược hư gây phiền. Mang bệnh, ăn được đừng lo Vị khí chưa tổn, bệnh không quá phiền Bệnh nặng, ăn lại nhiều lên Vị khí khôi phục, bệnh đang hồi dần. Vị hoả mau đói, ăn nhiều Vị âm hư: đói, ăn th́ chẳng vô. c. Khẩu vị: Miệng đắng: thường nhiệt đởm, can Trường vị tích nhiệt, miệng thường chua, hôi Miệng ngọt: thấp nhiệt ở tỳ Đàm trọc, hư: nhạt; Thận hư mặn mồm. |
#18
|
||||
|
||||
5. Hỏi về ngủ:
Mất ngủ, sợ hăi, hay mê Là do huyết ở tâm không đủ đầy. Mất ngủ, vật vă, trọc trằn Thường do đàm hoả nhiễu tâm gây phiền. (hoặc do tiêu hoá không thông) Cũng gây ra chứng ngủ hay trọc trằn. 6. Hỏi về đại tiểu tiện: a. Đại tiện: Đại tiện táo, giảm đi ngoài Phân ít, khô cứng, khó đi hơn thường Bệnh mới, táo, bụng trướng đầy Là do thực nhiệt trong người gây nên. Bệnh cũ, táo ở người già Phụ nữ sau đẻ, có thai: âm tồi Hoặc do khí, huyết hư làm Hoặc là tân dịch giảm: phiền cho thân Đại tiện rắn trước loăng sau Tỳ vị hư nhược gây nên chứng này Thấp nhiệt mà ở đại trường Đại tiện mót rặn, mũi th́ máu ra (lỵ). |
#19
|
||||
|
||||
b. Tiểu tiện:
Tiểu tiện phải hỏi sắc mầu Số lần, số lượng thường đi trong ngày Tân dịch thương tổn: mửa, nôn Ỉa chảy, xuất hạn, tiểu ra không nhiều Thực nhiệt: tiểu ít, nóng, vàng Hư hàn: nhiều nước lại trong và dài (C̣n gặp ở bệnh tiêu khát “đái đường”). C̣n do thấp nhiệt bàng quang Mót đái, tiểu gấp, đỏ, đau, rắt hoài. Thận khí hư ở người già Th́ hay mót đái, tiểu luôn cả ngày. Đái không tự chủ, đái dầm Thận khí bất cố bệnh thời sinh ra Đái dầm mà ở trẻ em Phát dục chưa đủ; thói quen tạo thành (thói xấu). Lần sửa cuối bởi buivhai; 15-09-10 lúc 08:21 PM |
#20
|
||||
|
||||
7. Hỏi về kinh nguyệt, khí hư:
a. Kinh nguyệt: Hỏi kinh: màu sắc, lượng kinh Chu kỳ, tính chất, thời gian kinh hành - Kinh nguyệt b́nh thường: Chu kỳ của một ṿng kinh B́nh thường là khoảng chừng hai tám ngày Thời gian ba đến sáu ngày Kinh đỏ, không cục, lượng kinh b́nh thường. - Kinh nguyệt trước kỳ: Huyết nhiệt kinh xuất trước kỳ Màu kinh tươi đỏ, nhiều hơn b́nh thường Nếu do khí huyết không đầy Sắc nhạt, lượng ít, bụng đau sau hành. - kinh nguyệt sau kỳ: Huyết hàn, ứ: xuất sau kỳ Sắc thẫm, có cục, bụng đau trước hành Nếu mà do bởi huyết hư Sắc nhạt, kinh ít, cũng ra sau ḱ. - Rong kinh, rong huyết: Rong kinh, rong huyết khác thường Tím đen, thành khối, bụng đau: nhiệt làm Nhạt màu, có cục, bụng đau Hư nơi can, thận hoặc nơi vị, tỳ. |
|
|