úm_bala
08-03-12, 03:38 AM
Ngày 8/3 đă đến rồi . Tôn vinh một nửa thế giới nói chung và dành tặng cho những người phụ nữ yêu thương của bạn bằng những món quà, những đóa hoa thắm sắc .
Cùng t́m hiểu và chọn nhé ! V́ mỗi loài hoa mang một ư nghĩa rất riêng để thay lời bạn muốn nói ...
Hoa Hồng
Hoa hồng gai: Tỏ ḷng tốt.
Hoa hồng đỏ: Một t́nh yêu mảnh liệt và đậm đà, tỏ sự hạnh phúc vinh dự.
Hoa hồng trắng: T́nh yêu trong sáng và cao thượng.
Hoa hồng bạch: Ngây thơ duyên dáng và dịu dàng.
Hoa hồng nhung: T́nh yêu say đắm và nồng nhiệt.
Hoa hồng vàng: Một t́nh yêu kiêu sa và rực rỡ. T́nh yêu sút giảm và sự phản bội tỏ ư cắt đứt quan hệ.
Hoa hồng phớt: Bắt đầu một t́nh yêu mơ mộng
Hoa hồng đậm: Người đẹp kiêu ḱ.
Hoa hồng thắm: T́nh yêu nồng cháy.
Hoa hồng cam: T́nh yêu ḥa lẫn với ghen tuông.
Hoa hồng viền trắng: T́nh yêu kín đáo, sâu sắc, sẵn sàng hy sinh cho người ḿnh yêu
Hoa hồng phấn: Sự tŕu mến.
Hoa Cúc
Cúc (cho các màu nói chung): sự hoan hỉ, vui mừng; bạn là người bạn tuyệt vời
Cúc đỏ tươi: mến yêu măi măi
Cúc đỏ: tôi yêu…
Cúc nhiều màu: đang nghĩ về một người bạn vắng mặt
Cúc trắng: ḷng tốt, ḷng hào hiệp
Cúc trắng: (t́nh cảm anh dành cho em là) sự thật
Cúc vạn thọ: dỗ dành con tim
Cúc vàng: lời hỏi thăm hàng ngày, kỉ niệm hàng ngày
Cúc vàng: t́nh yêu nhẹ nhàng
Cúc zinnia: nghĩ về bạn bè
Hoa Loa Kèn
Hoa loa kèn màu cam: Sự căm hờn
Hoa loa kèn sư tử loại lớn, có màu đỏ tía hoặc lốm đốm đen: Sự giàu có và kiêu căng
Hoa loa kèn màu trắng: Tượng trưng cho sự trinh nguyên, trong trắng và uy nghiêm. Thật là tuyệt vời khi được ở bên cạnh em.
Hoa loa kèn vàng: Tôi đang đi bộ trên không trung - Một sự sai lầm.
Hoa Dă Quỳ
Tỏ ư thán phục, yêu mến và quí trọng v́ đối tượng có nội tâm phong phú. Tỏ ư ḷng kiêu hănh khó khuất phục.
Hoa Cẩm Chướng
Cẩm chướng (chung cho các loại cẩm chướng): khế ước mến yêu; sức khoẻ và sinh lực; quyến rũ; t́nh yêu của phái nữ.
Cẩm chướng có vằn sọc: không; lời từ chối; xin lỗi em không thể hiểu anh; ước ǵ anh có thể hiểu em
Cẩm chướng đỏ: con tim anh khát khao em; em ngưỡng
Cẩm chướng đơn sắc: em đă chấp nhận; anh đồng ư với em; anh "tuân lệnh" em! Yes!
Cẩm chướng hồng: anh sẽ không bao giờ quên em
Cẩm chướng tía: tính thất thường (đồng bóng); hay thay đổi và ḱ dị; dễ thay đổi
Cẩm chướng trắng: em của anh thật dịu dàng và đáng yêu; em thật thánh thiện; t́nh yêu tinh khôi; quà tặng chúc may mắn của phụ nữ
Cẩm chướng vàng: lời từ chối, không thèm anh đâu!
Hoa Tulip
Hoa tulíp nói chung: Bày tỏ t́nh yêu, thắng lợi và đẹp đẽ, biểu tượng người yêu hoàn hảo.
Hoa tulíp vàng: Bày tỏ t́nh yêu nhưng không hi vọng.
Hoa tulíp trắng: Tỏ ḷng yêu quư.
Hoa tulíp đỏ: Tỏ ḷng yêu chưa được đáp lại.
Hoa tulíp xanh: Tỏ ḷng chân thành
Hoa Lily
Hoa Lily thể hiện sự nhiệt huyết, khát vọng, niềm vui
Các loài hoa khác
Anh thảo: anh không thể sống thiếu em, tuổi trẻ
Bạch chỉ: cảm hứng (sáng tạo)
Cây hương thảo: vật kỷ niệm, hoài niệm, lời chúc, thăm hỏi
Cây anh thảo ban tối: tính không bền ḷng, thiếu kiên nhẫn
Cây bồ công anh trung quốc: ước mơ thành sự thật
Cây cúc tây: t́nh yêu, love; thanh nhă, sang trọng
Cây dương mai: chỉ dành cho t́nh yêu
Cây dương sĩ: t́nh yêu đích thực
Cây khô (họ đỗ quyên): xin hăy v́ anh mà giữ ǵn sức khoẻ em
Cây mía (thuộc họ sim): t́nh yêu , theo người do thái biểu tượng của hôn nhân
Cây phong lan: t́nh yêu; sắc đẹp; tao nhă; cô gái đẹp, biểu tượng trung là đông con
Cây sen cạn: chinh phục, chiến thắng trên trận địa, t́nh yêu nước
Cây tầm gởi: hôn em đi!; kiss me; cảm giác thương yêu; vượt qua khó khăn, cây thiêng liêng của Ấn Độ
Cây trúc đào: hăy đề pḥng, thận trọng nhé
Chanh: điều thú vị
Chuông ái nhĩ lan: chúc may mắn tốt lành
Cỏ ba lá: chúc may mắn
Cỏ chân ngỗng: t́nh yêu không phai
Cỏ thi: sức khỏe và lành vết thương
Dâm bụt: sắc đẹp tinh tế
Hoa Đâu: biểu tượng sức sống và vĩnh hằng của người Bắc Mỹ - Âu
Đuôi mèo: ḥa b́nh và thịnh vượng
Dương sĩ đuôi chồn: khế ước bí mật của t́nh yêu
Forget-me-not: t́nh yêu chân thành, kí ức không phai
Gỗ thông: hi vọng, điều đáng tiếc
Hồng đỏ và trắng: sống với nhau, đồng ḷng với nhau; đoàn tụ, nhất trí
Huệ tây, loa kèn màu cam: căm thù, căm ghét
Húng quế, rau é: những lới chúc tốt đẹp nhất, t́nh yêu
Hương (dầu) chanh: mang t́nh yêu đến
Hướng dương: ḷng trung thành: nhưng ước muốn
Keo: t́nh yêu huyền bí
Lá hồng: anh có thể hy vọng
Lá cọ: chiến thắng và thành công
Lan chuông: sự ngọt ngào, trở lại hạnh phúc; sự khiêm tốn.
Lay ơn: tiếng sét ái t́nh
Lô hội: sầu thảm, thảm bại, thất bại, đau buồn
Loa kèn đỏ: kiêu hănh, tự hào nhưng bẽn lẽn thẹn thùng.
Loa kèn vàng: anh đang đi trên mây, ṃ trăng đáy nước
Loa kèn, huệ tây (trắng ngần): ngăn không cho người lạ đến gần
Mạng nhện: hăy trốn với anh (để xây tổ ấm)
Mẫu đơn: kích thích
Mộc lan: sự ngọt ngào, sắc đẹp, t́nh yêu thiên nhiên
Một đoá hồng đă nở: ḷng biết ơn
Một ṿng hồng: món quà cho phẩm chất tốt; trao vương miện; biểu tượng của phẩm chất cao quí
Loa kèn trắng: trinh trắng, trinh nguyên, tinh khôi, uy nghi oai vệ, được ở bên em, anh như ở thiên đàng.
Oải hương: hết ḷng tận tâm
Phấn ong (phấn do ong tích lại): t́nh yêu đă trở lại
Rong rêu: t́nh yêu bên ngoài, ḷng nhân từ
Thủy tiên và tiếng vang: là một câu chuyện của chàng đẹp trai và một nữ thần, người đă yêu chàng nhưng chàng đă không dành t́nh yêu cho nàng. Nữ thần tiếng vang đă bị nữ thần juno phạt phải lặp đi lặp lại từ cuối cùng mà tiếng vang đă nghe. Chàng thuỷ tiên cũng bị đày với h́nh phạt là chỉ yêu lấy h́nh ảnh của chính ḿnh v́ đă hất hủi nàng tiếng vang. Ngày qua ngày chàng đă gầy ṃn v́ chỉ nh́n vào chính h́nh bóng của ḿnh ở trong hồ. Khi chàng chết th́ chàng đă biến thành loài mang chính tên chàng
Thủy tiên: tính tự cao tự đại; trang trọng, hăy giữ sự ngọt ngào như anh đă dành cho em, anh nhé!
Thuỷ tiên vàng: (em tôn trọng) anh
Trái dâu tây: ḷng tốt hoàn hảo
Vi ô lét: khiêm tốn; tính t́nh điềm tĩnh; thuốc ngủ
Vi ô lét trắng: hăy nắm lấy cơ hội làm nên hạnh phúc
Vi ô lét xanh: tính cẩn thận, ḷng chung thủy; em luôn là người chân thật
Ṿng hồng: phần thưởng cho sự tiết hạnh
Xô đỏ: anh nghĩ về em
Xương rồng: nhẫn nại, ấm cúng
(Nguồn: Thế giới hoa tươi )
Cùng t́m hiểu và chọn nhé ! V́ mỗi loài hoa mang một ư nghĩa rất riêng để thay lời bạn muốn nói ...
Hoa Hồng
Hoa hồng gai: Tỏ ḷng tốt.
Hoa hồng đỏ: Một t́nh yêu mảnh liệt và đậm đà, tỏ sự hạnh phúc vinh dự.
Hoa hồng trắng: T́nh yêu trong sáng và cao thượng.
Hoa hồng bạch: Ngây thơ duyên dáng và dịu dàng.
Hoa hồng nhung: T́nh yêu say đắm và nồng nhiệt.
Hoa hồng vàng: Một t́nh yêu kiêu sa và rực rỡ. T́nh yêu sút giảm và sự phản bội tỏ ư cắt đứt quan hệ.
Hoa hồng phớt: Bắt đầu một t́nh yêu mơ mộng
Hoa hồng đậm: Người đẹp kiêu ḱ.
Hoa hồng thắm: T́nh yêu nồng cháy.
Hoa hồng cam: T́nh yêu ḥa lẫn với ghen tuông.
Hoa hồng viền trắng: T́nh yêu kín đáo, sâu sắc, sẵn sàng hy sinh cho người ḿnh yêu
Hoa hồng phấn: Sự tŕu mến.
Hoa Cúc
Cúc (cho các màu nói chung): sự hoan hỉ, vui mừng; bạn là người bạn tuyệt vời
Cúc đỏ tươi: mến yêu măi măi
Cúc đỏ: tôi yêu…
Cúc nhiều màu: đang nghĩ về một người bạn vắng mặt
Cúc trắng: ḷng tốt, ḷng hào hiệp
Cúc trắng: (t́nh cảm anh dành cho em là) sự thật
Cúc vạn thọ: dỗ dành con tim
Cúc vàng: lời hỏi thăm hàng ngày, kỉ niệm hàng ngày
Cúc vàng: t́nh yêu nhẹ nhàng
Cúc zinnia: nghĩ về bạn bè
Hoa Loa Kèn
Hoa loa kèn màu cam: Sự căm hờn
Hoa loa kèn sư tử loại lớn, có màu đỏ tía hoặc lốm đốm đen: Sự giàu có và kiêu căng
Hoa loa kèn màu trắng: Tượng trưng cho sự trinh nguyên, trong trắng và uy nghiêm. Thật là tuyệt vời khi được ở bên cạnh em.
Hoa loa kèn vàng: Tôi đang đi bộ trên không trung - Một sự sai lầm.
Hoa Dă Quỳ
Tỏ ư thán phục, yêu mến và quí trọng v́ đối tượng có nội tâm phong phú. Tỏ ư ḷng kiêu hănh khó khuất phục.
Hoa Cẩm Chướng
Cẩm chướng (chung cho các loại cẩm chướng): khế ước mến yêu; sức khoẻ và sinh lực; quyến rũ; t́nh yêu của phái nữ.
Cẩm chướng có vằn sọc: không; lời từ chối; xin lỗi em không thể hiểu anh; ước ǵ anh có thể hiểu em
Cẩm chướng đỏ: con tim anh khát khao em; em ngưỡng
Cẩm chướng đơn sắc: em đă chấp nhận; anh đồng ư với em; anh "tuân lệnh" em! Yes!
Cẩm chướng hồng: anh sẽ không bao giờ quên em
Cẩm chướng tía: tính thất thường (đồng bóng); hay thay đổi và ḱ dị; dễ thay đổi
Cẩm chướng trắng: em của anh thật dịu dàng và đáng yêu; em thật thánh thiện; t́nh yêu tinh khôi; quà tặng chúc may mắn của phụ nữ
Cẩm chướng vàng: lời từ chối, không thèm anh đâu!
Hoa Tulip
Hoa tulíp nói chung: Bày tỏ t́nh yêu, thắng lợi và đẹp đẽ, biểu tượng người yêu hoàn hảo.
Hoa tulíp vàng: Bày tỏ t́nh yêu nhưng không hi vọng.
Hoa tulíp trắng: Tỏ ḷng yêu quư.
Hoa tulíp đỏ: Tỏ ḷng yêu chưa được đáp lại.
Hoa tulíp xanh: Tỏ ḷng chân thành
Hoa Lily
Hoa Lily thể hiện sự nhiệt huyết, khát vọng, niềm vui
Các loài hoa khác
Anh thảo: anh không thể sống thiếu em, tuổi trẻ
Bạch chỉ: cảm hứng (sáng tạo)
Cây hương thảo: vật kỷ niệm, hoài niệm, lời chúc, thăm hỏi
Cây anh thảo ban tối: tính không bền ḷng, thiếu kiên nhẫn
Cây bồ công anh trung quốc: ước mơ thành sự thật
Cây cúc tây: t́nh yêu, love; thanh nhă, sang trọng
Cây dương mai: chỉ dành cho t́nh yêu
Cây dương sĩ: t́nh yêu đích thực
Cây khô (họ đỗ quyên): xin hăy v́ anh mà giữ ǵn sức khoẻ em
Cây mía (thuộc họ sim): t́nh yêu , theo người do thái biểu tượng của hôn nhân
Cây phong lan: t́nh yêu; sắc đẹp; tao nhă; cô gái đẹp, biểu tượng trung là đông con
Cây sen cạn: chinh phục, chiến thắng trên trận địa, t́nh yêu nước
Cây tầm gởi: hôn em đi!; kiss me; cảm giác thương yêu; vượt qua khó khăn, cây thiêng liêng của Ấn Độ
Cây trúc đào: hăy đề pḥng, thận trọng nhé
Chanh: điều thú vị
Chuông ái nhĩ lan: chúc may mắn tốt lành
Cỏ ba lá: chúc may mắn
Cỏ chân ngỗng: t́nh yêu không phai
Cỏ thi: sức khỏe và lành vết thương
Dâm bụt: sắc đẹp tinh tế
Hoa Đâu: biểu tượng sức sống và vĩnh hằng của người Bắc Mỹ - Âu
Đuôi mèo: ḥa b́nh và thịnh vượng
Dương sĩ đuôi chồn: khế ước bí mật của t́nh yêu
Forget-me-not: t́nh yêu chân thành, kí ức không phai
Gỗ thông: hi vọng, điều đáng tiếc
Hồng đỏ và trắng: sống với nhau, đồng ḷng với nhau; đoàn tụ, nhất trí
Huệ tây, loa kèn màu cam: căm thù, căm ghét
Húng quế, rau é: những lới chúc tốt đẹp nhất, t́nh yêu
Hương (dầu) chanh: mang t́nh yêu đến
Hướng dương: ḷng trung thành: nhưng ước muốn
Keo: t́nh yêu huyền bí
Lá hồng: anh có thể hy vọng
Lá cọ: chiến thắng và thành công
Lan chuông: sự ngọt ngào, trở lại hạnh phúc; sự khiêm tốn.
Lay ơn: tiếng sét ái t́nh
Lô hội: sầu thảm, thảm bại, thất bại, đau buồn
Loa kèn đỏ: kiêu hănh, tự hào nhưng bẽn lẽn thẹn thùng.
Loa kèn vàng: anh đang đi trên mây, ṃ trăng đáy nước
Loa kèn, huệ tây (trắng ngần): ngăn không cho người lạ đến gần
Mạng nhện: hăy trốn với anh (để xây tổ ấm)
Mẫu đơn: kích thích
Mộc lan: sự ngọt ngào, sắc đẹp, t́nh yêu thiên nhiên
Một đoá hồng đă nở: ḷng biết ơn
Một ṿng hồng: món quà cho phẩm chất tốt; trao vương miện; biểu tượng của phẩm chất cao quí
Loa kèn trắng: trinh trắng, trinh nguyên, tinh khôi, uy nghi oai vệ, được ở bên em, anh như ở thiên đàng.
Oải hương: hết ḷng tận tâm
Phấn ong (phấn do ong tích lại): t́nh yêu đă trở lại
Rong rêu: t́nh yêu bên ngoài, ḷng nhân từ
Thủy tiên và tiếng vang: là một câu chuyện của chàng đẹp trai và một nữ thần, người đă yêu chàng nhưng chàng đă không dành t́nh yêu cho nàng. Nữ thần tiếng vang đă bị nữ thần juno phạt phải lặp đi lặp lại từ cuối cùng mà tiếng vang đă nghe. Chàng thuỷ tiên cũng bị đày với h́nh phạt là chỉ yêu lấy h́nh ảnh của chính ḿnh v́ đă hất hủi nàng tiếng vang. Ngày qua ngày chàng đă gầy ṃn v́ chỉ nh́n vào chính h́nh bóng của ḿnh ở trong hồ. Khi chàng chết th́ chàng đă biến thành loài mang chính tên chàng
Thủy tiên: tính tự cao tự đại; trang trọng, hăy giữ sự ngọt ngào như anh đă dành cho em, anh nhé!
Thuỷ tiên vàng: (em tôn trọng) anh
Trái dâu tây: ḷng tốt hoàn hảo
Vi ô lét: khiêm tốn; tính t́nh điềm tĩnh; thuốc ngủ
Vi ô lét trắng: hăy nắm lấy cơ hội làm nên hạnh phúc
Vi ô lét xanh: tính cẩn thận, ḷng chung thủy; em luôn là người chân thật
Ṿng hồng: phần thưởng cho sự tiết hạnh
Xô đỏ: anh nghĩ về em
Xương rồng: nhẫn nại, ấm cúng
(Nguồn: Thế giới hoa tươi )