|
#1
|
||||
|
||||
* Ư nghĩa các loài hoa *
Ngày 8/3 đă đến rồi . Tôn vinh một nửa thế giới nói chung và dành tặng cho những người phụ nữ yêu thương của bạn bằng những món quà, những đóa hoa thắm sắc .
Cùng t́m hiểu và chọn nhé ! V́ mỗi loài hoa mang một ư nghĩa rất riêng để thay lời bạn muốn nói ... Hoa Hồng Hoa hồng gai: Tỏ ḷng tốt. Hoa hồng đỏ: Một t́nh yêu mảnh liệt và đậm đà, tỏ sự hạnh phúc vinh dự. Hoa hồng trắng: T́nh yêu trong sáng và cao thượng. Hoa hồng bạch: Ngây thơ duyên dáng và dịu dàng. Hoa hồng nhung: T́nh yêu say đắm và nồng nhiệt. Hoa hồng vàng: Một t́nh yêu kiêu sa và rực rỡ. T́nh yêu sút giảm và sự phản bội tỏ ư cắt đứt quan hệ. Hoa hồng phớt: Bắt đầu một t́nh yêu mơ mộng Hoa hồng đậm: Người đẹp kiêu ḱ. Hoa hồng thắm: T́nh yêu nồng cháy. Hoa hồng cam: T́nh yêu ḥa lẫn với ghen tuông. Hoa hồng viền trắng: T́nh yêu kín đáo, sâu sắc, sẵn sàng hy sinh cho người ḿnh yêu Hoa hồng phấn: Sự tŕu mến. Hoa Cúc Cúc (cho các màu nói chung): sự hoan hỉ, vui mừng; bạn là người bạn tuyệt vời Cúc đỏ tươi: mến yêu măi măi Cúc đỏ: tôi yêu… Cúc nhiều màu: đang nghĩ về một người bạn vắng mặt Cúc trắng: ḷng tốt, ḷng hào hiệp Cúc trắng: (t́nh cảm anh dành cho em là) sự thật Cúc vạn thọ: dỗ dành con tim Cúc vàng: lời hỏi thăm hàng ngày, kỉ niệm hàng ngày Cúc vàng: t́nh yêu nhẹ nhàng Cúc zinnia: nghĩ về bạn bè Hoa Loa Kèn Hoa loa kèn màu cam: Sự căm hờn Hoa loa kèn sư tử loại lớn, có màu đỏ tía hoặc lốm đốm đen: Sự giàu có và kiêu căng Hoa loa kèn màu trắng: Tượng trưng cho sự trinh nguyên, trong trắng và uy nghiêm. Thật là tuyệt vời khi được ở bên cạnh em. Hoa loa kèn vàng: Tôi đang đi bộ trên không trung - Một sự sai lầm. Hoa Dă Quỳ Tỏ ư thán phục, yêu mến và quí trọng v́ đối tượng có nội tâm phong phú. Tỏ ư ḷng kiêu hănh khó khuất phục. Hoa Cẩm Chướng Cẩm chướng (chung cho các loại cẩm chướng): khế ước mến yêu; sức khoẻ và sinh lực; quyến rũ; t́nh yêu của phái nữ. Cẩm chướng có vằn sọc: không; lời từ chối; xin lỗi em không thể hiểu anh; ước ǵ anh có thể hiểu em Cẩm chướng đỏ: con tim anh khát khao em; em ngưỡng Cẩm chướng đơn sắc: em đă chấp nhận; anh đồng ư với em; anh "tuân lệnh" em! Yes! Cẩm chướng hồng: anh sẽ không bao giờ quên em Cẩm chướng tía: tính thất thường (đồng bóng); hay thay đổi và ḱ dị; dễ thay đổi Cẩm chướng trắng: em của anh thật dịu dàng và đáng yêu; em thật thánh thiện; t́nh yêu tinh khôi; quà tặng chúc may mắn của phụ nữ Cẩm chướng vàng: lời từ chối, không thèm anh đâu! Hoa Tulip Hoa tulíp nói chung: Bày tỏ t́nh yêu, thắng lợi và đẹp đẽ, biểu tượng người yêu hoàn hảo. Hoa tulíp vàng: Bày tỏ t́nh yêu nhưng không hi vọng. Hoa tulíp trắng: Tỏ ḷng yêu quư. Hoa tulíp đỏ: Tỏ ḷng yêu chưa được đáp lại. Hoa tulíp xanh: Tỏ ḷng chân thành Hoa Lily Hoa Lily thể hiện sự nhiệt huyết, khát vọng, niềm vui Các loài hoa khác Anh thảo: anh không thể sống thiếu em, tuổi trẻ Bạch chỉ: cảm hứng (sáng tạo) Cây hương thảo: vật kỷ niệm, hoài niệm, lời chúc, thăm hỏi Cây anh thảo ban tối: tính không bền ḷng, thiếu kiên nhẫn Cây bồ công anh trung quốc: ước mơ thành sự thật Cây cúc tây: t́nh yêu, love; thanh nhă, sang trọng Cây dương mai: chỉ dành cho t́nh yêu Cây dương sĩ: t́nh yêu đích thực Cây khô (họ đỗ quyên): xin hăy v́ anh mà giữ ǵn sức khoẻ em Cây mía (thuộc họ sim): t́nh yêu , theo người do thái biểu tượng của hôn nhân Cây phong lan: t́nh yêu; sắc đẹp; tao nhă; cô gái đẹp, biểu tượng trung là đông con Cây sen cạn: chinh phục, chiến thắng trên trận địa, t́nh yêu nước Cây tầm gởi: hôn em đi!; kiss me; cảm giác thương yêu; vượt qua khó khăn, cây thiêng liêng của Ấn Độ Cây trúc đào: hăy đề pḥng, thận trọng nhé Chanh: điều thú vị Chuông ái nhĩ lan: chúc may mắn tốt lành Cỏ ba lá: chúc may mắn Cỏ chân ngỗng: t́nh yêu không phai Cỏ thi: sức khỏe và lành vết thương Dâm bụt: sắc đẹp tinh tế Hoa Đâu: biểu tượng sức sống và vĩnh hằng của người Bắc Mỹ - Âu Đuôi mèo: ḥa b́nh và thịnh vượng Dương sĩ đuôi chồn: khế ước bí mật của t́nh yêu Forget-me-not: t́nh yêu chân thành, kí ức không phai Gỗ thông: hi vọng, điều đáng tiếc Hồng đỏ và trắng: sống với nhau, đồng ḷng với nhau; đoàn tụ, nhất trí Huệ tây, loa kèn màu cam: căm thù, căm ghét Húng quế, rau é: những lới chúc tốt đẹp nhất, t́nh yêu Hương (dầu) chanh: mang t́nh yêu đến Hướng dương: ḷng trung thành: nhưng ước muốn Keo: t́nh yêu huyền bí Lá hồng: anh có thể hy vọng Lá cọ: chiến thắng và thành công Lan chuông: sự ngọt ngào, trở lại hạnh phúc; sự khiêm tốn. Lay ơn: tiếng sét ái t́nh Lô hội: sầu thảm, thảm bại, thất bại, đau buồn Loa kèn đỏ: kiêu hănh, tự hào nhưng bẽn lẽn thẹn thùng. Loa kèn vàng: anh đang đi trên mây, ṃ trăng đáy nước Loa kèn, huệ tây (trắng ngần): ngăn không cho người lạ đến gần Mạng nhện: hăy trốn với anh (để xây tổ ấm) Mẫu đơn: kích thích Mộc lan: sự ngọt ngào, sắc đẹp, t́nh yêu thiên nhiên Một đoá hồng đă nở: ḷng biết ơn Một ṿng hồng: món quà cho phẩm chất tốt; trao vương miện; biểu tượng của phẩm chất cao quí Loa kèn trắng: trinh trắng, trinh nguyên, tinh khôi, uy nghi oai vệ, được ở bên em, anh như ở thiên đàng. Oải hương: hết ḷng tận tâm Phấn ong (phấn do ong tích lại): t́nh yêu đă trở lại Rong rêu: t́nh yêu bên ngoài, ḷng nhân từ Thủy tiên và tiếng vang: là một câu chuyện của chàng đẹp trai và một nữ thần, người đă yêu chàng nhưng chàng đă không dành t́nh yêu cho nàng. Nữ thần tiếng vang đă bị nữ thần juno phạt phải lặp đi lặp lại từ cuối cùng mà tiếng vang đă nghe. Chàng thuỷ tiên cũng bị đày với h́nh phạt là chỉ yêu lấy h́nh ảnh của chính ḿnh v́ đă hất hủi nàng tiếng vang. Ngày qua ngày chàng đă gầy ṃn v́ chỉ nh́n vào chính h́nh bóng của ḿnh ở trong hồ. Khi chàng chết th́ chàng đă biến thành loài mang chính tên chàng Thủy tiên: tính tự cao tự đại; trang trọng, hăy giữ sự ngọt ngào như anh đă dành cho em, anh nhé! Thuỷ tiên vàng: (em tôn trọng) anh Trái dâu tây: ḷng tốt hoàn hảo Vi ô lét: khiêm tốn; tính t́nh điềm tĩnh; thuốc ngủ Vi ô lét trắng: hăy nắm lấy cơ hội làm nên hạnh phúc Vi ô lét xanh: tính cẩn thận, ḷng chung thủy; em luôn là người chân thật Ṿng hồng: phần thưởng cho sự tiết hạnh Xô đỏ: anh nghĩ về em Xương rồng: nhẫn nại, ấm cúng (Nguồn: Thế giới hoa tươi ) |
The Following 3 Users Say Thank You to úm_bala For This Useful Post: | ||
|
|