![]() |
|
![]() |
#16
|
||||
|
||||
![]()
Thúc có tham khảo một số nguồn và tra Từ điển th́ thấy như sau:
KHÔNG 1) Danh từ: lời từ chối, quyết định phủ quyết, lời từ chối, số không, độ không, không giờ. 2) Tính từ: không chút nào cả, không một ai, không hề, trống rỗng, không tài sản, không nhà, vô gia cư. Như vậy KHÔNG CÓ DÁNG th́ KHÔNG lúc này có vai tṛ tính từ, v́ KHÔNG CÓ DÁNG nghĩa là DÁNG XẤU. 3) Phó từ nphủ định: không làm việc ǵ đó, ví dụ: tôi không nói nữa, không mua, không đến... 4) Thán từ phủ định: khi trả lời ai đó "KHÔNG". CÓ Cũng có khi làm tính từ như VMT đă post trên đây như CÓ CỦA ĂN CỦA ĐỂ, GIÀU. Đúng là "Phong ba băo táp không bằng ngữ pháp Việt Nam". Chữ KHÔNG của Thúc cũng tương tự với CHẢ của VMT đưa ra thôi. Như vậy, KHÔNG và CÓ đều có trường hợp là tính từ. => Vế đối của Thúc: "O KHÔNG CÓ DÁNG O KHÔNG XINH" cuối cùng kết luận sao nhỉ ??? |
Công cụ bài viết | |
Kiểu hiển thị | |
|
|
![]() |
![]() |