![]() |
|
![]() |
|
#1
|
||||
|
||||
![]() Quote:
Có rất nhiều bạn vào đọc và nghiên cứu mục này. |
The Following User Says Thank You to VỀ MIỀN TRUNG For This Useful Post: | ||
phale (04-06-10)
|
#2
|
||||
|
||||
![]()
Chữ Quyên trong chữ "quyên góp" vốn gốc từ Hán.
Riêng chữ Quyên có tới trên 40 nghĩa. Trong đó có 2 nghĩa liên quan chữ "quyên góp". Thứ nhất: quyên (mộ): thâu, tuyển, gom... Thứ hai: quyên (chẩn): xin, mót... Với ư nghĩa này chữ quyên đi trong các từ "lặc quyên" (trại thành lạc quyên) và "chẩn quyên"... mang ư nghĩa là gom lại những ǵ bố thí, được cho trong thiên hạ. Lạc quyên là phát động rồi thu gom, chẩn quyên là đi xin theo tùy tâm người ta. Có thể hiểu chữ "quyên" như chữ "gom", chữ "xin" như ta nói "quyên tiền của", "quyên thực"... Quyên góp thực ra cũng như "gom góp" nhưng mang vẻ tế nhị hơn, hàm ư xin xỏ. - Từ loại: quyên góp (động từ) Về mặt cấu trúc th́ từ "quyên góp" được h́nh thành như các từ "phân chia", "tổng cộng".... tức là 1 từ gốc Hán đi với 1 từ thuần Việt mang nghĩa tương đương. ----------- Tham khảo: - Từ điển Hán Việt - Từ điển Việt Nam |
#3
|
|||
|
|||
![]() Quote:
Tự dưng PL thấy lạ với cấu trúc này. Một từ ghép đẳng lập mà gồm 1 từ gốc hán + 1 từ thuần việt. Quả thật cũng gặp nhiều những từ loại kiểu thế này. Sẵn, VMT nhắc từ "Lặc quyên", cho PL hỏi Lặc (Lạc) mang nghĩa ǵ? Có liên quan ǵ đến "Lặc" trong "Lặc lè" không? |
#4
|
||||
|
||||
![]()
Chữ Lặc đứng 1 ḿnh th́ tùm lum, cứ bê ra đây cho PL lựa.
1. (Danh) Cái dàm, để chằng đầu và mơm ngựa. ◎Như: mă lặc 馬勒 dây cương ngựa. 2. (Danh) Họ Lặc. 3. (Động) Gh́, g̣. ◎Như: lặc mă 勒馬 gh́ cương ngựa. 4. (Động) Đè nén, ước thúc, hạn chế. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: Bất năng giáo lặc tử tôn 不能教勒子孫 (Mă Viện truyện 馬援傳) Không biết (dạy dỗ) kềm chế con cháu. 5. (Động) Cưỡng bách, cưỡng chế. ◎Như: lặc lịnh giải tán 勒令解散 bắt ép phải giải tán. 6. (Động) Thống suất, suất lĩnh. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Khả triệu tứ phương anh hùng chi sĩ, lặc binh lai kinh 可召四方英雄之士, 勒兵來京 (Đệ nhị hồi) Nên triệu anh hùng các nơi, cầm đầu quân sĩ về kinh. 7. (Động) Khắc. ◎Như: lặc thạch 勒石 khắc chữ lên đá, lặc bi 勒碑 tạc bia. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Hựu mệnh tại Đại Quan viên lặc thạch, vi thiên cổ phong lưu nhă sự 又命在大觀園勒石, 為千古風流雅事 (Đệ nhị thập tam hồi) Lại sai người khắc lên đá (những bài vịnh) ở vườn Đại Quan, để ghi nhớ cuộc chơi phong nhă hiếm có xưa nay. 8. (Động) Buộc, siết, bó. ◎Như: lặc khẩn 勒緊 buộc chặt, lặc tử 勒死 bóp hoặc thắt cổ cho nghẹt thở đến chết. 9.(Danh) Thớ, vằn đá nứt nẻ. 10.(Động) Đá nứt ra. ◇Chu Lễ 周禮: Thạch hữu th́ dĩ lặc, thủy hữu th́ dĩ ngưng 石有時以泐, 水有時以凝 (Đông quan khảo công kí 冬官考工記) Đá có khi nứt ra, nước có khi đông lại. 11.(Động) Khắc. ◎Như: lặc thạch 泐石 khắc đá. 12.(Động) Viết (thường dùng cho viết thư từ). ◎Như: thủ lặc 手泐 thư đích thân viết (dụng ngữ ghi ở cuối thư theo lối xưa). 13.(Danh) Xương sườn. Mỗi sườn có 6 cái xương, hai bên có 12 cái xương, hai cái dưới cùng mềm nhũn không dính với xương ngực gọi là phù lặc cốt 浮肋骨 xương sườn cụt. 14.§ Ghi chú: Sự ǵ không có giá trị lắm, hoặc không có ư vị sâu xa, gọi là kê lặc 雞肋 xương sườn gà (ăn không ngon lắm mà bỏ th́ tiếc). Cũng viết là 鷄肋. Theo điển tích: Khi thấy đánh Hán Trung không được, Tào Tháo (155-220) ra lệnh kê lặc 雞肋 (xương sườn gà) cho quân chuẩn bị rút về. Thâm ư của Tào Tháo là, Hán Trung cũng như cái xương sườn gà, bỏ th́ tiếc, mà ăn cũng không có ǵ ngon. |
![]() |
|
|
![]() |
![]() |